Từ điển họ tên người Việt Nam dùng để đặt tên cho con Mombaybi
Hiện tại đang có 593 tên bắt đầu với ký tự "C" trong từ điển họ tên người Việt Nam Mombaybi.
A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y
Bích Chi 111
Ý nghĩa tên: Chữ "Bích" theo nghĩa Hán Việt, là là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Vì vậy tên "Bích Chi" dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao.
Ý nghĩa tên: Chữ "Bích" theo nghĩa Hán Việt, là là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Vì vậy tên "Bích Chi" dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao.
Bình Chi 988
Ý nghĩa tên: Bình theo tiếng Hán - Việt, có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. "Bình Chi" ý chỉ là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.
Ý nghĩa tên: Bình theo tiếng Hán - Việt, có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. "Bình Chi" ý chỉ là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.
Băng Chi 605
Ý nghĩa tên:
Ý nghĩa tên:
Bảo Chi 63
Ý nghĩa tên:
Ý nghĩa tên:
Cẩm Chi 497
Ý nghĩa tên: Là tên chỉ thường đặt cho con gái. Theo tiếng Hán, Cẩm có nghĩa là đa sắc màu còn "Chi" nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Như vậy,"Cẩm Chi" là ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế.
Ý nghĩa tên: Là tên chỉ thường đặt cho con gái. Theo tiếng Hán, Cẩm có nghĩa là đa sắc màu còn "Chi" nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Như vậy,"Cẩm Chi" là ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế.
Dạ Chi 297
Ý nghĩa tên: Theo nghĩa Hán - Việt, "Dạ" có nghĩa là ban đêm. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. "Dạ Chi" là một tên gọi độc đáo thường dành cho con gái, nhằm chỉ con bí ẩn và huyền diệu như buổi tối vậy.
Ý nghĩa tên: Theo nghĩa Hán - Việt, "Dạ" có nghĩa là ban đêm. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. "Dạ Chi" là một tên gọi độc đáo thường dành cho con gái, nhằm chỉ con bí ẩn và huyền diệu như buổi tối vậy.
Đan Chi 992
Ý nghĩa tên: "Đan Chi" trong tiếng Hán Việt có nghĩa là giản dị, không cầu kỳ phức tạp.
Ý nghĩa tên: "Đan Chi" trong tiếng Hán Việt có nghĩa là giản dị, không cầu kỳ phức tạp.
Diễm Chi 73
Ý nghĩa tên: "Tên con thể hiện vẻ đẹp của người con gái, ở đây vẻ đẹp cao sang, quyền quý toát ra ngoài khiến ta nhìn vào phải trầm trồ, thán phục. "
Ý nghĩa tên: "Tên con thể hiện vẻ đẹp của người con gái, ở đây vẻ đẹp cao sang, quyền quý toát ra ngoài khiến ta nhìn vào phải trầm trồ, thán phục. "
Diệp Chi 386
Ý nghĩa tên:
Ý nghĩa tên:
Giang Chi 710
Ý nghĩa tên: "Giang Chi" là tên thường dùng để đặt cho các bé gái với "Giang" là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.
Ý nghĩa tên: "Giang Chi" là tên thường dùng để đặt cho các bé gái với "Giang" là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. "Chi" nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.
Số trang: